Giải thích
Vòng quay tài sản cố định là gì?
Vòng quay tài sản cố định là tỷ số tài chính đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty để tạo ra doanh thu bán hàng. Nó cho biết công ty đang sử dụng khoản đầu tư vào tài sản cố định như tài sản, nhà xưởng và thiết bị tốt như thế nào để tạo ra doanh thu.
Công thức:
Tỷ lệ vòng quay tài sản cố định có thể được tính bằng công thức sau:
§§ \text{Fixed Asset Turnover} = \frac{\text{Net Revenue}}{\text{Average Fixed Assets}} §§
Ở đâu:
- § \text{Net Revenue} § — tổng doanh thu được tạo ra từ việc bán hàng trong một khoảng thời gian cụ thể.
- § \text{Average Fixed Assets} § — giá trị trung bình của tài sản cố định trong cùng kỳ, được tính như sau:
§§ \text{Average Fixed Assets} = \frac{\text{Beginning Fixed Assets} + \text{Ending Fixed Assets}}{2} §§
Làm thế nào để sử dụng Công cụ tính vòng quay tài sản cố định?
- Nhập Doanh thu thuần: Nhập tổng doanh thu được tạo từ việc bán hàng bằng đơn vị tiền tệ bạn đã chọn.
- Ví dụ: Nếu công ty của bạn tạo ra doanh thu 200.000 USD, hãy nhập
200000
.
- Nhập tài sản cố định trung bình: Nhập giá trị trung bình của tài sản cố định trong cùng kỳ.
- Ví dụ: Nếu giá trị trung bình của tài sản cố định của bạn là 100.000 USD thì nhập
100000
.
- Tính toán: Nhấp vào nút “Tính toán” để xác định tỷ lệ Vòng quay tài sản cố định.
Ví dụ tính toán
- Doanh thu ròng: 200.000 USD
- Tài sản cố định trung bình: 100.000 USD
Sử dụng công thức:
§§ \text{Fixed Asset Turnover} = \frac{200000}{100000} = 2.0 §§
Điều này có nghĩa là với mỗi đô la đầu tư vào tài sản cố định, công ty sẽ tạo ra doanh thu là 2 đô la.
Khi nào nên sử dụng Công cụ tính vòng quay tài sản cố định?
- Phân tích Hiệu suất: Đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định của một công ty để tạo ra doanh thu.
- Ví dụ: So sánh tỷ lệ vòng quay tài sản cố định qua các thời kỳ để đánh giá sự cải thiện hay suy giảm.
- Quyết định đầu tư: Giúp nhà đầu tư hiểu được công ty sử dụng tài sản của mình hiệu quả như thế nào.
- Ví dụ: Nhà đầu tư có thể thích các công ty có tỷ lệ vòng quay cao hơn vì chúng cho thấy việc quản lý tài sản hiệu quả.
- Đo chuẩn: So sánh tỷ lệ Vòng quay tài sản cố định với các tiêu chuẩn ngành hoặc đối thủ cạnh tranh.
- Ví dụ: Một công ty có thể phân tích tỷ số của nó so với tỷ số trung bình của các công ty cùng ngành.
- Lập kế hoạch tài chính: Hỗ trợ đưa ra các quyết định sáng suốt về việc mua hoặc thanh lý tài sản.
- Ví dụ: Một công ty có thể quyết định bán những tài sản kém hiệu quả nếu tỷ lệ doanh thu thấp.
Điều khoản chính
- Doanh thu thuần: Tổng doanh thu từ việc bán hàng sau khi trừ đi hàng trả lại, chiết khấu và chiết khấu.
- Tài sản cố định trung bình: Giá trị trung bình của tài sản cố định trong một khoảng thời gian cụ thể, cung cấp thước đo chính xác hơn so với một thời điểm duy nhất.
- Tài sản cố định: Tài sản hữu hình dài hạn mà công ty sử dụng trong hoạt động của mình để tạo ra thu nhập, chẳng hạn như nhà cửa, máy móc và thiết bị.
Ví dụ thực tế
- Công ty sản xuất: Một công ty sản xuất có thể sử dụng máy tính này để đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng máy móc và thiết bị của mình để tạo ra doanh số.
- Kinh doanh bán lẻ: Cửa hàng bán lẻ có thể phân tích Vòng quay tài sản cố định để xác định xem liệu cửa hàng đó có sử dụng hiệu quả vị trí cửa hàng và hàng tồn kho để thúc đẩy doanh số bán hàng hay không.
- Ngành dịch vụ: Một công ty hoạt động dựa trên dịch vụ có thể đánh giá tài sản cố định của mình, chẳng hạn như không gian văn phòng và thiết bị, để đảm bảo chúng đang tạo ra đủ doanh thu.
Sử dụng máy tính ở trên để nhập các giá trị khác nhau và xem tỷ lệ Vòng quay tài sản cố định thay đổi linh hoạt như thế nào. Kết quả sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt dựa trên hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra doanh thu.